[Toán 9-Căn bậc hai] &01. Các phép toán trên căn bậc hai

 

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. Ta có: √121 = 11 vì 11 > 0 và 112 = 121 nên

Căn bậc hai số học của 121 là 11. Căn bậc hai của 121 là 11 và – 11.

Tương tự:

Căn bậc hai số học của 144 là 12. Căn bậc hai của 144 là 12 và -12.

Căn bậc hai số học của 169 là 13. Căn bậc hai của 169 là 13 và -13.

Căn bậc hai số học của 225 là 15. Căn bậc hai của 225 là 15 và -15.

Căn bậc hai số học của 256 là 16. Căn bậc hai của 256 là 16 và -16.

Căn bậc hai số học của 324 là 18. Căn bậc hai của 324 là 18 và -18.

Căn bậc hai số học của 361 là 19. Căn bậc hai của 361 là 19 và -19.

Căn bậc hai số học của 400 là 20. Căn bậc hai của 400 là 20 và -20.

Bài 2. a) 2 = √4

Vì 4 > 3 nên √4 > √3 (định lí). Vậy 2 > √3

b) 6 = √36. Vì 36 < 41 nên √36 < √41. Vậy 6 < √41

c) 7 = √49. Vì 49 > 47 nên √49 > √47. Vậy 7 > √47

Bài 3.

a) x2 = 2 => x1 = √2 và x2 = -√2

Dùng máy tính bỏ túi ta tính được:     √2 ≈ 1,414213562

Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là: x1 = 1,414; x2 = - 1,414

b) x2 = 3 => x1 = √3 và x2 = -√3

Dùng máy tính ta được:     √3 ≈ 1,732050907

Vậy x1 = 1,732; x2 = - 1,732

c) x2 = 3,5 => x1 = √3,5 và x2 = -√3,5

Dùng máy tính ta được:     √3,5 ≈ 1,870828693

Vậy x1 = 1,871; x2 = - 1,871

d) x2 = 4,12 => x1 = √4,12 và x2 = -√4,12

Dùng máy tính ta được:     √4,12 ≈ 2,029778313

Vậy x1 = 2,030 ; x2 = - 2,030

Bài 4. Lưu ý: Vì x không âm (x ≥ 0) nên các căn thức trong bài đều xác định.

a) √x = 15

Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x = 152 ⇔ x = 225. Vậy x = 225

b) 2√x = 14 ⇔ √x = 7

Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x = 72 ⇔ x = 49. Vậy x = 49

c) √x < √2

Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x < 2. Vậy 0 ≤ x < 2

d) Giải bài tập Toán 9 | Để học tốt Toán 9

Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: 2x < 16 ⇔ x < 8. Vậy 0 ≤ x < 8

Bài 5. Diện tích hình chữ nhật: SHCN = 3,5.14 = 49 (m2)

Gọi a (m) (a > 0) là độ dài của cạnh hình vuông. Suy ra diện tích hình vuông là

SHV = a2 = 49 (m2) => a = 7 (m)

Vậy cạnh hình vuông có độ dài là 7m.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 6.

a)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Điều kiện -5a ≥ 0 => a ≤ 0

c) Điều kiện 4 – a ≥ 0 => -a ≥ -4 = > a ≤ 4

d) Điều kiện 3a + 7 ≥ 0 => 3a ≥ -7

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 7.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 8.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì 2 - √3 > 0 do 2 = √4 mà √4 > √3)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì √11 - 3 > 0 do 3 = √9 mà √11 > √9)

c) 2√a2 = 2|a| = 2a với a ≥ 0

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì a < 2 nên 2 – a > 0)

Bài 9.

a) √x2 = 7 ⇔ |x| = 7 ⇔ x1 = 7 và x2 = -7

b) √x2 = |-8| ⇔ √x2 = 8 ⇔ |x| = 8 ⇔ x1 = 8 và x2 = -8

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

⇔ |x| = 3 ⇔ x1 = 3 và x2 = -3

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

⇔ |3x| = 12 ⇔ |x| = 4 ⇔ x1 = 4 và x2 = -4

Bài 10.

a) Ta có: VT = (√3 - 1)2 = (√3)2 - 2√3 + 1 = 3 - 2√3 + 1 = 4 - 2√3 = VP

Vậy (√3 - 1)2 = 4 - 2√3 (đpcm)

b) Theo câu a) ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= |√3 - 1| - √3 = √3 - 1 - √3 = -1 = VP (vì √3 - 1 > 0) (đpcm)

Bài 11.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= 4.5 + 14:7 = 20 + 2 = 22

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= 36 : 18 – 13 = - 11

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 12.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

2x + 7 ≥ 0 ⇔ 2x ≥ -7

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

-3x + 4 ≥ 0 ⇔ -3x ≥ -4

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 13.

a) 2√a2 - 5a = 2|a| - 5a = -2a - 5a = -7a (do a < 0 nên |a| = -a)

b) √25a2 + 3a = 5|a| + 3a = 5a + 3a = 8a (do a ≥ 0 nên |a| = a)

c) √9a4 + 3a2 = √(3a2)2 + 3a= |3a2| + 3a2 = 3a2 + 3a2 = 6a2

(do a2 ≥ 0 với mọi a nên |3a2| = 3a2)

d) 5√4a6 - 3a3 = 5√(2a3)2 - 3a= 5|2a3| - 3a3

Với a < 0 thì |2a3| = – 2a3 nên 5|2a3| - 3a3 = -10a3 - 3a3 = -13a3

Bài 14.

a) x2 - 3 = x2 - (√3)2 = (x - √3)(x + √3)

b) x2 - 6 = x2 - (√6)2 = (x - √6)(x + √6)

c) x2 + 2√3 x + 3 = x2 + 2√3 x + (√3)= (x + √3)2

d) x2 - 2√5 x + 5 = x2 - 2√5 x + (√5)= (x - √5)2

Bài 15.

a) x2 – 5 = 0 ⇔ x2 = 5 ⇔ x1 = √5; x2 = -√5

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = √5; x2 = -√5

Cách khác: x2 – 5 = 0 ⇔ x2 – (√5)2 = 0 ⇔ (x - √5)(x + √5) = 0

hoặc x - √5 = 0 ⇔ x = √5 hoặc x + √5 = 0 ⇔ x = -√5

b) x2 – 2√11 x + 11 = 0 ⇔ x2 – 2√11 x + (√11)2 = 0 ⇔ (x - √11)2 = 0 ⇔ x - √11 = 0 ⇔ x = √11

Vậy phương trình có một nghiệm là x = √11

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 16. Sai lầm ở chỗ: sau khi lấy căn hai vế của (m – V)2 = (V – m)2 ta phải được kết quả |m – V| = |V – m| chứ không thể có m – V = V – m (theo hằng đẳng thức √A2 = |A|.

Do đó, con muỗi không thể nặng bằng con voi.

Bài 17.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 18.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 19.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 20.

a) Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

c) Do a ≥ 0 nên bài toán luôn xác định. Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(Vì a ≥ 0 nên |a| = a)

d) Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Bài 21.

- Chọn B

- Vì ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 22.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 23.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 24.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì (1 + 3x)2 > 0)

Thay x = √2 vào ta được: 2[1 + 3.(-√2)]2 = 2(1 - 3√2)= 2(1 - 6√2 + 32.2) = 2 - 12√2 + 36

= 38 - 12√2 = 38 - 12.1,414 = 38 - 16,968 = 21,032

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Thay a = -2, b = -√3 ta được: |3(-2)|.|-√3 - 2| = 6(√3 + 2) = 6(1,732 + 2) = 6.3,732 = 22,392

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 25.

a) √16x = 8 (điều kiện: x ≥ 0) ⇔ 16x = 82 ⇔ 16x = 64 ⇔ x = 4

(Hoặc: √16x = 8 ⇔ √16.√x = 8 ⇔ 4√x = 8 ⇔ √x = 2 ⇔ x = 4)

b) điều kiện: x ≥ 0

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

c) điều kiện: x - 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1 (*)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

x = 50 thỏa mãn điều kiện (*) nên x = 50 là nghiệm của phương trình.

d) Vì (1 - x)2 ≥ 0 ∀x nên phương trình xác định với mọi giá trị của x.

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

- Khi 1 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 1

Ta có: 2|1 – x| = 6 ⇔ 2(1 – x) = 6 ⇔ 2(1 – x) = 6 ⇔ –2x = 4 ⇔ x = –2 (nhận)

- Khi 1 – x < 0 ⇔ x > 1

Ta có: 2|1 – x| = 6 ⇔ 2[– (1 – x)] = 6 ⇔ x – 1 = 3 ⇔ x = 4 (nhận)

Vậy phương trình có hai nghiệm: x = - 2; x = 4

Bài 26.

a) Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 27.

a) Ta có: 2 = √4 > √3 nên 2.2 > 2√3. Vậy √4 > 2√3

b) Ta có: √5 > √4 = 2 nên √5 > 2. Vậy -√5 < -2

Bài 28.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 29.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 30.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(Vì x > 0 nên |x| = x; y2 > 0 với mọi y ≠ 0)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(Vì x2 ≥ 0 với mọi x; và vì y < 0 nên |2y| = – 2y)
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(Vì x < 0 nên |5x| = – 5x; y > 0 nên |y3| = y3)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(Vì x2y4 = (xy2)2 > 0 với mọi x ≠ 0, y ≠ 0)

Bài 31.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

√25 - √16 = √52 - √42 = 5 - 4 = 1

Vì 3 > 1 nên

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 32.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 33.

a)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

c)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

d)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 34.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì a < 0 nên |a| = -a, b2 > 0 với mọi b ≠ 0 nên |b2| = b2 )

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì a > 3 nên |a - 3| = a - 3)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Vì b < 0 nên |b| = -b

Vì a ≥ -1,5 nên 3 + 2a ≥ 0. Do đó: |3 + 2a| = 3 + 2a

Vậy:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì a < b < 0 và b < 0 nên |a - b| = -(a - b), ab > 0)

Bài 35.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

- Với x ≥ 3 thì |x - 3| = x - 3 nên ta được: x - 3 = 9 ⇔ x = 12

- Với x < 3 thì |x - 3| = 3 - x nên ta được: 3 - x = 9 ⇔ x = -6

Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 12; x = -6

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 36.

a) Đúng, vì √0,0001 = √0,012 = 0,01

b) Sai, vì vế phải không có nghĩa. (Lưu ý: √A có nghĩa khi A ≥ 0)

c) Đúng, vì 7 = √72 = √49 > √39

6 = √62 = √36 < √39

d) Đúng, vì 4 - √13 = √42 - √13 = √16 - √13 > 0

Do đó: (4 - √13).2x < √3(4 - √13) (giản ước hai vế với (4 - √13)) ⇔ 2x < √3

Bài 37. Dựa vào định lý Pitago, ta thấy mỗi cạnh của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do hai ô vuông ghép lại, nên hình đó có bốn cạnh bằng nhau và bằng
Để học tốt Toán 9 | Giải toán lớp 9

Tứ giác MNPQ là hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

Mỗi đường chéo của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do ba ô vuông ghép lại, nên giác NMPQ có hai đường chéo bằng nhau và bằng

Để học tốt Toán 9 | Giải toán lớp 9

Hình thoi MNPQ là hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

Diện tích hình vuông MNPQ:             S = (√5)2 = 5 (cm2)

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 43.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 44. (Chú ý: Muốn đưa thừa số vào trong căn thì thừa số phải là số không âm. Chẳng hạn như ở phần b, c thì chúng ta không đưa dấu "-" vào trong căn.)
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 45.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 46. 

a) Với x ≥ 0 thì √3x có nghĩa. Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Với x ≥ 0 thì √2x có nghĩa. Ta có:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 47.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(có |x + y| = x + y do x + y > 0 vì x ≥ 0, y ≥ 0 và x ≠ y)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(có |a| = a do a > 0,5 và |1 - 2a| = 2a - 1 vì 2a - 1 > 0 do a > 0,5)

Bài 48. (Ghi nhớ: Khử căn ở mẫu tức là nhân cả tử và mẫu với thừa số có chứa căn.)
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 49.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(do xy > 0 (gt) nên đưa thừa số xy vào trong căn để khử mẫu)

Bài 50.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Cách khác:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 51.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 52.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 53.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

d)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 54.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Nhận xét: Cách làm thứ nhật (nhận dạng tử có thể phân tích thành nhân tử để rút gọn nhân tử đó với mẫu thích hợp hơn cách làm thứ hai (trục căn thức ở mẫu rồi thu gọn). Vì trục căn thức ở mẫu rồi rút gọn sẽ thêm nhiều phép nhân.

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 55.

a) ab + b√a + √a + 1 = [(√a)2b + b√a] + (√a + 1) = b√a(√a + 1) + (√a + 1) = (√a + 1)(b√a + 1)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= (√x - √y)(√x + √y)= (√x - √y)(√x + √y)(√x + √y) = (x - y)(√x + √y)

Bài 56.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Vì √24 < √29 < √32 < √45. Nên ta sắp xếp được: 2√6 < √29 < 4√2 < 3√5

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Vì √38 < √56 < √63 < √72. Nên ta sắp xếp được: √38 < 2√14 < 3√7 < 6√2

Bài 57.

- Chọn D

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

⇔ 5√x - 4√x = 9 ⇔ √x = 9 ⇔ x = 81

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 58.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= √5 + √5 + √5 = 3√5

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

c) √20 - √45 + 3√18 + √72 = √4.5 - √9.5 + 3√9.2 + √36.2 = 2√5 - 3√5 + 9√2 + 6√2

= -√5 + 15√2

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Bài 59.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= 5√a - 4b.5a√a + 5a.4b√a - 2.3√a = 5√a - 20ab√a + 20ab√a - 6√a = -√a

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 60.

a) Rút gọn:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Để B = 16 thì:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

⇔ x + 1 = 16 ⇔ x = 15 (thỏa mãn x ≥ -1)

Bài 61.

a) Biến đổi vế trái:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Biến đổi vế trái:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 62.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= 9√6 + 3√6 - √6 = 11√6

c) (√28 - 2√3 + √7)√7 + √84 = (√4.7 - 2√3 + √7)√7 + √4.21 = (2√7 - 2√3 + √7)√7 + 2√21

= (3√7 - 2√3)√7 + 2√21 = 3.7 - 2√21 + 2√21 = 21

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Bài 63.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 64.

a) Biến đổi vế trái:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Biến đổi vế trái:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(vì a + b > 0 nên |a + b| = a + b; b2 > 0)

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 65. Ta có:
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Vậy M < 1.

Bài 66.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 67. ∛512 = ∛83 = 8

∛-729 = ∛(-9)3 = -9

∛0,064 = ∛(0,4)3 = 0,4

∛-0,216 = ∛(-0,6)3 = -0,6

∛-0,008 = ∛(-0,2)3 = -0,2

Chú ý: Bạn có thể tìm các căn bậc ba ở trên bằng máy tính bỏ túi.

(Ghi nhớ: Các bạn nên ghi nhớ một số lũy thừa bậc 3 của các số < 10:

    23 = 8;    33 = 27;    43 = 64;    53 = 125;

    63 = 216;    73 = 343;    83 = 512;    93 = 729)

Bài 68.

a) ∛27 - ∛-8 - ∛125 = ∛33 - ∛(-2)3 - ∛5= 3 - (-2) - 5 = 3 + 2 - 5 = 0

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= ∛27 - ∛216 = ∛33 - ∛6= 3 - 6 = -3

Bài 69.

a) Ta có: 5 = ∛53 = ∛125. Vì ∛125 > ∛123 nên 5 > ∛123

b) Ta có: 5∛6 = ∛53.6 = ∛125.6 = ∛750

                6∛5 = ∛63.5 = ∛216.5 = ∛1080

Vì ∛750 < ∛1080 nên 5∛6 < 6∛5

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 70.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 71.

a)(√8 - 3√2 + √10)√2 - √5 = (√22.2 - 3√2 + √5.2)√2 - √5 = (2√2 - 3√2 + √5.√2)√2 - √5

= (2 - 3 + √5)√2.√2 - √5 = (-1 + √5).2 - √5 = -2 + 2√5 - √5 = -2 + √5

b) 0,2√((-10)2.3) + 2√(√3 - √52) = 0,2.10√3 + 2|√3 - √5| = 2√3 + 2(√5 - √3)

= 0,2.10.√3 + 2|√3 - √5| = 2√3 + 2(√5 - √3) = 2√3 + 2√5 - 2√3 = 2√5

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Bài 72.

a) xy - y√x + √x - 1 = (√x)2.y - y√x + √x - 1 = y√x(√x - 1) + √x - 1 = (√x - 1)(y√x + 1) với x ≥ 1

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= √x(√a + √b) - √y(√a + √b) = (√a + √b)(√x - √y) (với x, y, a và b đều không âm)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(với a + b, a - b đều không âm)

d) 12 - √x - x = 16 - x - 4 - √x (tách 12 = 16 - 4 và đổi vị trí)

= [42 - (√x)2] - (4 + √x) = (4 - √x)(4 + √x) - (4 + √x) = (4 + √x)(4 - √x - 1) = (4 + √x)(3 - √x)

Bài 73.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Tại a = -9 ta được: 

= 3√-(-9) - |3 + 2(-9)| = 3√32 - |3 - 18| = 3.3 - |-15| = 9 - 15 = -6

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Tại a = √2 ta được:

= |1 - 5√2| - 4√2 = (5√2 - 1) - 4√2 = √2 - 1

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Tại x = -√3 ta được:

= 4(-√3) - |3(-√3) + 1| = -4√3 - |-3√3 + 1| = -4√3 - (3√3 - 1) = -7√3 + 1

Bài 74.
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

⇔ -2x + 1 = 3 ⇔ -2x = 2 ⇔ x = -1 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 2 và x = -1
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Bài 75. Biến đổi vế trái:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9
Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= (1 + √a)(1 - √a) = 1 - (√a)2 = 1 - a = VP (đpcm)

Bài 76.

a) Rút gọn

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

b) Thay a = 3b vào ta được:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

#Ngẫm-2#

#Ngẫm-1#

[TinHoc-Web] @Livestream01 - Kết hợp nhiều webcam