[ĐS7] SỐ THỰC - &02. Tỉ lệ thức và các vấn đề liên quan

Hướng dẫn giải.
Bài 44.
Giải bài 44 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 45. Ta có:
Giải bài 45 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nhìn vào kết quả trên ta lập được các tỉ lệ thức:

Giải bài 45 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 46.

Giải bài 46 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 46 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 46 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 47.

a) Từ 6.63 = 9.42 ta có:

Giải bài 47 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

b) Từ 0,24 .1,61 = 0,84 .0,46 ta có:

Giải bài 47 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 48. Từ tỉ lệ thức Giải bài 48 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 ta suy ra được các tỉ lệ thức:
Giải bài 48 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 49.

a) Ta có Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Do đó ta có tỉ lệ thức Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 nên ta không lập được tỉ lệ thức.

Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Do đó ta có tỉ lệ thức Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Do Giải bài 49 trang 26 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 nên ta không lập được tỉ lệ thức.

Bài 50. (Gợi ý: Sử dụng tính chất tỉ lệ thức để tìm số còn lại trong ô vuông)

Ô chữ N :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ H :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ C :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ I :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ Ư :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ Ế :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ Y :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ Ợ :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ B :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ U :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ L :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ô chữ T :

Giải bài 50 trang 27 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Điền các chữ cái vào các ô trống có kết quả tương ứng ta được tên tác phẩm là : « BINH THƯ YẾU LƯỢC ».

Bài 51. Ta có 1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2)

Do đó có 4 tỉ lệ thức:

Giải bài 51 trang 28 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 52. Ta có:

        A sai

        B sai

        C đúng

        D sai

Vậy chọn C.

Bài 53. Kiểm tra
Giải bài 53 trang 28 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ta có thể viết các tỉ số khác cũng có thể rút gọn như trên. Chẳng hạn:

Giải bài 53 trang 28 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nhận xét: Với các số nguyên a, b, c ta luôn có Giải bài 53 trang 28 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 54. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Giải bài 54 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 55. Ta có
Giải bài 55 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 56. Gọi x (m) là chiều rộng, y (m) là chiều dài (x, y > 0)

Ta có chu vi hình chữ nhật là 28m ⇒(x+y).2 =28 ⇒ x+y =28 :2=14

Giải bài 56 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Giải bài 56 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy diện tích hình chữ nhật S = 4.10 = 40 (m2)

Bài 57. Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng ,Dũng lần lượt là x (viên bi), y (viên bi), z (viên bi).

Số bi của Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2, 4, 5 nghĩa là Giải bài 57 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7.

Ba bạn có tất cả 44 viên bi nghĩa là x + y + z = 44.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có

Giải bài 57 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 57 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Vậy số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8, 16, 20 viên bi.

Bài 58. Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x (cây); y (cây).

Tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 nghĩa là x : y =0,8 hay Giải bài 58 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7.

Lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nghĩa là y – x = 20.

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Giải bài 58 trang 30 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy Lớp 7A trồng được 80 cây

Lớp 7B trồng được 100 cây

Hướng dẫn giải.
Bài 59.

Giải bài 59 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 59 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 59 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 59 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 60.

Giải bài 60 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 60 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 60 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 60 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 61. Theo đề bài ta có :
Giải bài 61 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Do đó ta có Giải bài 61 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Giải bài 61 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 61 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy x =16 ; y = 24 ; z =30

Bài 62. Ta có: Giải bài 62 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 (Nhân cả hai vế của đẳng thức với Giải bài 62 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7).
Giải bài 62 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

TH1 : Nếu x = -2 ⇒ y = -5

TH2 : Nếu x = 2 ⇒ y = 5

Cách 2:

Giải bài 62 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

⇒ x = 2k; y = 5k.

Ta có: x.y = 10 ⇒ 2k.5k = 10 ⇒ 10k2 = 10 ⇒ k2 = 1 ⇒ k = 1 hoặc k = -1.

+ Nếu k = 1 thì x = 2k = 2; y = 5k = 5.

+ Nếu k = -1 thì x = 2k = -2; y = 5k = -5.

Vậy x = 2 ; y = 5 hoặc x = -2; y = -5.

Bài 63.
Giải bài 63 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có

Giải bài 63 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 64. Gọi số học sinh các khối 6,7,8,9 lần lượt là x, y, z, t (học sinh)

Số học sinh bốn khối 6 , 7 , 8 , 9 tỉ lệ với các số 9 ; 8 ; 7 ; 6 nghĩa là :

Giải bài 64 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh nghĩa là y – t = 70.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có

Giải bài 64 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Suy ra

Giải bài 64 trang 31 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315 ; 280 ; 245 ; 210 học sinh

Hướng dẫn giải.
 Bài 65.

+ 8 = 23 chỉ có ước nguyên tố là 2

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,375

+ 5 chỉ có ước nguyên tố là 5

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = -1,4

+ 20 = 22.5 có ước nguyên tố là 2 và 5.

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,65

+ 125 = 53 chỉ có ước nguyên tố là 5.

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = -0,104

 Bài 66.

+ 6 = 2.3 có ước nguyên tố 3 (khác 2 và 5).

⇒ Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,1(6)

+ 11 có ước nguyên tố 11 (khác 2 và 5)

⇒ Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = - 0,(45)

+ 9 = 32 có ước nguyên tố 3 (khác 2 và 5)

⇒ Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,(4)

+ 18 = 2.32 có 3 là ước nguyên tố (khác 2 và 5)

⇒ Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải bài 66 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = -0,3(8)

 Bài 67. Các số nguyên tố có một chữ số là 2, 3, 5, 7

Điền vào ô vuông ta được

Giải bài 67 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Trong các phân số trên các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là

Giải bài 67 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy có thể điền 2, 3, 5

 Bài 68. Các phân số đươc viết dưới dạng phân số tối giản là
Giải bài 68 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Xét các mẫu số 8 = 23; 20 = 22.5; 11 = 11; 22 = 2.11; 12 = 22.3; 35 = 5.7; 5 = 5.

Các phân số Giải bài 68 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 thỏa mãn có mẫu dương và mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5. Do đó các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Các phân số Giải bài 68 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 có mẫu dương có các ước nguyên tố 3, 11 (khác 2, 5). Do đó các phân số trên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Giải bài 68 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 69.

a) 8,5 : 3 = 2,8(3)

b) 18,7 : 6 = 3,11(6)

c) 58 : 11 = 5,(27)

d) 14,2 : 3,33 = 4,(264)

 Bài 70.
Giải bài 70 trang 35 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
 Bài 71.
Giải bài 71 trang 35 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
 Bài 72. Ta có 0,(31) – 0,3(13) = 0,313131... - 0,31313 ... = 0

Vậy 0,(31) = 0,3(13)

 Bài 73.

7,923 ≈ 7,92 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)

17,418 ≈ 17,42 (chữ số bỏ đi là 8 > 5)

79,1364 ≈ 79,14 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)

50,401 ≈ 50,40 (chữ số bỏ đi là 1 < 5)

0,155 ≈ 0,16 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)

60,996 ≈ 61,00 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)

 Bài 74. Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:
Giải bài 74 trang 36 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là 7,3

 Bài 75. (Các bạn tự đo chiều dài lớp học của mình rồi tính toán kết quả).

Ví dụ : Số đo lớp học sau 5 lần đo lần lượt là : 8,24m ; 8,19m ; 8,25m ; 8,3m ; 8,27m.

Vậy chiều dài lớp học gần đúng nhất là : (8,24+8,19+8,25+8,3+8,27) :5 = 8,25(m).

 Bài 76.

- Làm tròn số 76324753

    Đến hàng chục là 76324750 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)

    Đến hàng trăm là 76324800 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)

    Đến hàng nghìn là 76325000 (chữ số bỏ đi là 7 > 5)

- Làm tròn số 3695

    Đến hàng chục là 3700 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)

    Đến hàng trăm là 3700 (chữ số bỏ đi là 9 > 5)

    Đến hàng nghìn là 4000 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)

 Bài 77.    495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000. ⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.

    82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400. ⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.

    6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140. ⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.

 Bài 78. Ta có 21 in ≈ 21. 2,54 ≈ 53,34 cm.

Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm. (chữ số bỏ đi thứ 2 là 3 < 5)

Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi 21 in dài khoảng 53cm.

 Bài 79. Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868(m)

Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈ 30. (chữ số thập phân thứ nhất bỏ đi là 8 > 5)

Vậy chu vi mảnh vườn khoảng 30m

Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 (m2).

Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48. (chữ số thập phân thứ nhất là 0 < 5)

Vậy Diện tích mảnh vườn khoảng 48 m2

 Bài 80. Áp dụng qui ước làm tròn số

trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

1 lb ≈ 0,45kg ⇒ 1kg ≈ 1 : 0,45 ≈ 2,(2) lb

Kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22

Vậy 1kg ≈ 2,22 lb

 Bài 81.

a) A = 14,61 -7,15 + 3,2

Cách 1: A ≈ 15 -7 + 3 = 11

Cách 2: A = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11 (chữ số bỏ đi thứ 2 là 6 > 5)

b) B = 7,56 . 5,173

Cách 1 : B ≈ 8.5 = 40

Cách 2 : B = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39 (chữ số thập phân thứ nhất là 1 < 5)

c) C = 73,95 : 14,2

Cách 1 : C ≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)

Cách 2 : C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)

Nhận xét : Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn , cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.

Giải bài 81 trang 38 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

#Ngẫm-2#

#Ngẫm-1#

[TinHoc-Web] @Livestream01 - Kết hợp nhiều webcam