[ĐS7] SỐ THỰC - &02. Tỉ lệ thức và các vấn đề liên quan
Hướng dẫn giải.
Nhìn vào kết quả trên ta lập được các tỉ lệ thức:
a) Từ 6.63 = 9.42 ta có:
b) Từ 0,24 .1,61 = 0,84 .0,46 ta có:
a) Ta có
Do đó ta có tỉ lệ thức
nên ta không lập được tỉ lệ thức.
Do đó ta có tỉ lệ thức
Do nên ta không lập được tỉ lệ thức.
Ô chữ N :
Ô chữ H :
Ô chữ C :
Ô chữ I :
Ô chữ Ư :
Ô chữ Ế :
Ô chữ Y :
Ô chữ Ợ :
Ô chữ B :
Ô chữ U :
Ô chữ L :
Ô chữ T :
Điền các chữ cái vào các ô trống có kết quả tương ứng ta được tên tác phẩm là : « BINH THƯ YẾU LƯỢC ».
Do đó có 4 tỉ lệ thức:
A sai
B sai
C đúng
D sai
Vậy chọn C.
Ta có thể viết các tỉ số khác cũng có thể rút gọn như trên. Chẳng hạn:
Nhận xét: Với các số nguyên a, b, c ta luôn có
Ta có chu vi hình chữ nhật là 28m ⇒(x+y).2 =28 ⇒ x+y =28 :2=14
Vậy diện tích hình chữ nhật S = 4.10 = 40 (m2)
Số bi của Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2, 4, 5 nghĩa là .
Ba bạn có tất cả 44 viên bi nghĩa là x + y + z = 44.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Vậy số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8, 16, 20 viên bi.
Tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 nghĩa là x : y =0,8 hay .
Lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nghĩa là y – x = 20.
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Vậy Lớp 7A trồng được 80 cây
Lớp 7B trồng được 100 cây
Hướng dẫn giải.
Do đó ta có
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy x =16 ; y = 24 ; z =30
TH1 : Nếu x = -2 ⇒ y = -5
TH2 : Nếu x = 2 ⇒ y = 5
Cách 2:
⇒ x = 2k; y = 5k.
Ta có: x.y = 10 ⇒ 2k.5k = 10 ⇒ 10k2 = 10 ⇒ k2 = 1 ⇒ k = 1 hoặc k = -1.
+ Nếu k = 1 thì x = 2k = 2; y = 5k = 5.
+ Nếu k = -1 thì x = 2k = -2; y = 5k = -5.
Vậy x = 2 ; y = 5 hoặc x = -2; y = -5.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Số học sinh bốn khối 6 , 7 , 8 , 9 tỉ lệ với các số 9 ; 8 ; 7 ; 6 nghĩa là :
Số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh nghĩa là y – t = 70.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Suy ra
Vậy số học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315 ; 280 ; 245 ; 210 học sinh
Hướng dẫn giải.
+ 8 = 23 chỉ có ước nguyên tố là 2
⇒ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
= 0,375
+ 5 chỉ có ước nguyên tố là 5
⇒ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
= -1,4
+ 20 = 22.5 có ước nguyên tố là 2 và 5.
⇒ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
= 0,65
+ 125 = 53 chỉ có ước nguyên tố là 5.
⇒ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
= -0,104
+ 6 = 2.3 có ước nguyên tố 3 (khác 2 và 5).
⇒ viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
= 0,1(6)
+ 11 có ước nguyên tố 11 (khác 2 và 5)
⇒ viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
= - 0,(45)
+ 9 = 32 có ước nguyên tố 3 (khác 2 và 5)
⇒ viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
= 0,(4)
+ 18 = 2.32 có 3 là ước nguyên tố (khác 2 và 5)
⇒ viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
= -0,3(8)
Điền vào ô vuông ta được
Trong các phân số trên các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là
Vậy có thể điền 2, 3, 5
Xét các mẫu số 8 = 23; 20 = 22.5; 11 = 11; 22 = 2.11; 12 = 22.3; 35 = 5.7; 5 = 5.
Các phân số thỏa mãn có mẫu dương và mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5. Do đó các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Các phân số có mẫu dương có các ước nguyên tố 3, 11 (khác 2, 5). Do đó các phân số trên được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
7,923 ≈ 7,92 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)
17,418 ≈ 17,42 (chữ số bỏ đi là 8 > 5)
79,1364 ≈ 79,14 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)
50,401 ≈ 50,40 (chữ số bỏ đi là 1 < 5)
0,155 ≈ 0,16 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
60,996 ≈ 61,00 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)
Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là 7,3
Ví dụ : Số đo lớp học sau 5 lần đo lần lượt là : 8,24m ; 8,19m ; 8,25m ; 8,3m ; 8,27m.
Vậy chiều dài lớp học gần đúng nhất là : (8,24+8,19+8,25+8,3+8,27) :5 = 8,25(m).
- Làm tròn số 76324753
Đến hàng chục là 76324750 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)
Đến hàng trăm là 76324800 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng nghìn là 76325000 (chữ số bỏ đi là 7 > 5)
- Làm tròn số 3695
Đến hàng chục là 3700 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng trăm là 3700 (chữ số bỏ đi là 9 > 5)
Đến hàng nghìn là 4000 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400. ⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140. ⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm. (chữ số bỏ đi thứ 2 là 3 < 5)
Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi 21 in dài khoảng 53cm.
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈ 30. (chữ số thập phân thứ nhất bỏ đi là 8 > 5)
Vậy chu vi mảnh vườn khoảng 30m
Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 (m2).
Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48. (chữ số thập phân thứ nhất là 0 < 5)
Vậy Diện tích mảnh vườn khoảng 48 m2
trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
1 lb ≈ 0,45kg ⇒ 1kg ≈ 1 : 0,45 ≈ 2,(2) lb
Kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22
Vậy 1kg ≈ 2,22 lb
a) A = 14,61 -7,15 + 3,2
Cách 1: A ≈ 15 -7 + 3 = 11
Cách 2: A = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11 (chữ số bỏ đi thứ 2 là 6 > 5)
b) B = 7,56 . 5,173
Cách 1 : B ≈ 8.5 = 40
Cách 2 : B = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39 (chữ số thập phân thứ nhất là 1 < 5)
c) C = 73,95 : 14,2
Cách 1 : C ≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)
Cách 2 : C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)
Nhận xét : Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn , cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.
















Nhận xét
Đăng nhận xét