[ĐS7] SỐ THỰC - &03. Số vô tỉ. Số thực

Hướng dẫn giải.
Bài 82. 
Giải bài 82 trang 41 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 83.

a) √36 = 6

b) -√16 = -4

Giải bài 83 trang 41 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 84. Ta có √x = 2 nên x = 22 = 4

Do đó x2 = 42 = 16

Vậy chọn D

Bài 85. (Bởi vì bảng khá dài nên mình chia thành 2 bảng, các bạn cần chú ý nhé)
Giải bài 85 trang 42 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

(với 9/4 = 2,25 ⇒ √x = 1,5)

Bài 86. Hình dưới là cách bấm máy tính và kết quả của các phép tính trên:
Giải bài 86 trang 42 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Hướng dẫn giải.
Bài 87. Kết quả:
Giải bài 87 trang 44 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 88.

a) Nếu a là số thực thì a lá số hữu tỉ hoặc số vô tỉ.

b) Nếu b là số vô tỉ thì b viết đươc dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn

Bài 89.

a) Đúng vì Z ⊂ Q ⊂ R

b) Sai vì còn có các số vô tỉ không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

c) Đúng vì a là số tự nhiên thì a là số hữu tỉ nên không thể là số vô tỉ.

Bài 90.

Giải bài 90 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 90 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 91.
Giải bài 91 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 92.

a) Dãy số sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Giải bài 92 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

b) Ta có

Giải bài 92 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 92 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Bài 93.

a) 3,2.x+(-1,2).x+2,7= -4,9

     3,2.x + (-1,2).x = -4,9 – 2,7

     3,2.x + (-1,2).x = -7,6

     [3,2 + (-1,2)].x = -7,6

     2x = -7,6

     x = -7,6 : 2

     x = -3,8.

Vậy x = -3,8.

b) (-5,6).x + 2,9.x - 3,86 = -9,8

     (-5,6).x + 2,9.x = -9,8 + 3,86

     (-5,6).x + 2,9.x = -5,94

     [(-5,6) + 2,9].x = -5,94

     -2,7.x = -5,94

     x = -5,94: (-2,7)

     x = 2,2

Vậy x = 2,2.

Bài 94.

a)Theo định nghĩa tập số hữu tỉ là tập hợp các số có thể viết dưới dạng phân số. Hay số hữu tỉ gồm các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ là tập hợp gồm các số thập phân vô hạn không tuần hoàn

Do đó Q ∩ I = ∅

b)Tập số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ

Do đó R ∩ I = I

Bài 95.

Giải bài 95 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 95 trang 45 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Hướng dẫn giải.
 Bài 96.

Giải bài 96 trang 48 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 96 trang 48 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 96 trang 48 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 97.

a) (-6,37 . 0,4) . 2,5     = -6,37 . (0,4 . 2,5)     = -6,37 . 1     = -6,37

b) (-0,125 ) . (-5,3 ) . 8    = (-5,3) . (-0,125 . 8)     = (-5,3).(-1)     = 5,3

c) (-2,5 ) . (-4) . (-7,9)     = [(-2,5) . (-4) ] . (-7,9)     = 10 . (-7,9)     = -79

Giải bài 97 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
 Bài 98.

Giải bài 98 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 98 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 98 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 98 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 99.

Giải bài 99 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 99 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 100. Tiền lãi 6 tháng là:     2062400 – 2000000 = 62400 (đ)

Tiền lãi một tháng là:     62400 : 6 = 10400 (đ)

Lãi suất hàng tháng của thế thức gửi tiết kiệm này : Giải bài 100 trang 49 SGK Toán 7 Tập 1 | Giải toán lớp 7

 Bài 101.

Giải bài 101 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 101 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 102.

Giải bài 102 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 102 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 102 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Giải bài 102 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 103. Gọi số tiền lãi mỗi tổ được chia là x, y (đồng).

Hai tổ chia lãi với nhau theo tỉ lệ 3 : 5 nghĩa là Giải bài 103 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7.

Tổng số lãi là 12 800 000 nghĩa là x + y = 12 800 000

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

Giải bài 103 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 1 600 000 (đồng)

x = 1 600 000 . 3 = 4 800 000(đồng)

y = 1600000 . 5 = 8 000 000(đồng)

Vậy số tiền lãi mỗi tổ nhận được là 4 800 000 đồng và 8 000 000 đồng.

 Bài 104. Gọi chiều dài 3 tấm vải lần lượt là: x, y, z (m)

Theo đề bài ta có:

Giải bài 104 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có

Giải bài 104 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Do đó:

x=12.2=24 (m) ; y=12.3=36 (m) ; z=12.4=48 (m)

Vậy chiều dài ba tấm vải lần lượt là 24 m; 36m; 48m

 Bài 105.
Giải bài 105 trang 50 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

#Ngẫm-2#

#Ngẫm-1#

[TinHoc-Web] @Livestream01 - Kết hợp nhiều webcam