[ĐS & GT] TỔ HỢP - &04. Ôn tập chương 2
Hướng dẫn giải.
• Vì số đõ là chẵn nên có 4 cách chọn c
• Có 7 cách chọn b, có 6 cách chọn c
Theo quy tác nhân có 4.7.6 = 168 số
• Vì số đó là chẵn nên có 2 cách chọn c
• Có 4 cách chọn b, 3 cách chọn a
Theo quy tắc nhân có 2.3.4 = 24 số
a) Mỗi công tắc k, 1 ≤ k ≤ 9 có hai trạng thái đóng-mở. Do đó có tất cả 29 = 512 cách đóng-mở công tắc trong mạng điện.
b) Mạch điện được thong từ A đến B khi và chỉ khi có 4 công tắc 1,2,3,4 không cùng mở, 2 công tắc 5 và 6 không cùng mở, 3 công tắc 7,8,9 không cùng mở.
Với 4 công tắc 1,2,3,4 có 24 cách đóng-mở khác nhau. Do đó có 15 cách để thông mạch qua 4 công tắc này (loại bỏ 1 trường hợp cả 4 công tức cùng mở).
Tương tự để thông mạch qua các công tắc 5 và 6 có 22 - 1 cách, để thông mạch qua các công tắc 7,8,9 có 23 - 1
Theo quy tắc nhân ta có: 15.3.7 = 315 cách thông mạch từ A đến B.
a) Từ 25 người chọn 4 người bất kì vào ủy ban thường vụ có C425 = 12650 cách.
b) Giả sử 3 người A,B,C được chọn vào các chức vụ đó. Trong 3 người này ai cũng có thể giữ 1 trong 3 chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch và thủ quỹ. Do đó có 3! Cách phân công chức vụ. Vì vậy có 3!C325 = 13800 cách thỏa mãn yêu cầu bài toán.
a) Gọi A là biến cố “số chọn ra chia hết cho 3”. Khi đó :
ΩA = {3k|k ∈ N} ⊂ Ω ⇔ ΩA = {3k|k ∈ N,0 ≤ k ≤ 333} ⇒ |ΩA| = 334
Vậy xác xuất của biến cố A là P(A)= 334/1000 = 0,334
b) Gọi B là biến cố “số chọn ra chia hết cho 5”
ΩB = {5k|k ∈ N} ⊂ Ω ⇔ ΩB = {5k|k ∈ N,0 ≤ k ≤ 199} ⇒ |ΩA| = 200
Vậy xác suất của biến cố B là P(B)= 200/1000 = 0,2
Có đúng 1 cách để chọn đúng quân 2 rô, 1 cách chọn quân 3 pích, 1 cách chọn quân 6 cơ, 1 cách chọn quân 10 nhép và 1 cách chọn quân K cơ. Vậy có đúng 1 cách để chọn 5 quân bài trên
Suy ra xác suất cần tìm là P = 1/(C552)
Gọi B là biến cố “5 quân bài chọn ra không có quân át nào”. Rõ rang B là biến cố đối của biến cố A “5 quân bài chọn ra có ít nhất 1 con át”
Do đó P(A)= 1 - P(B)
Ta sẽ tính P(B). Số cách chọn ra 5 quân bài không có quân át nào chính là số cách chọn 5 quân bài trong 48 quân bài sau khi đã loại bỏ quân át hay bằng
Vậy P(B)= (C548)/(C552)
Suy ra P(A)=1- (C548)/(C552) = 0,341
Dễ thấy |Ω| = 25
Gọi A là biến cố “tổng 2 số ghi trên 2 thẻ không nhỏ hơn 3” thì biến cố B “tổng 2 số ghi trên 2 thẻ nhỏ hơn 3” là biến cố đối của biến cố A.
Ta có ΩB = {(1,1)} hay |ΩB| = 1
Suy ra P(A) = 1 - P(B) = 1 - 1/25 = 0,96
|Ω| = 53 = 125
a) Gọi A là biến cố “tổng các số ghi trên 3 thẻ không nhỏ hơn 4”
B là biến cố “tổng các số ghi trên 3 thẻ nhỏ hơn 4”
Ta thấy B = A-
Ta có ΩB = {(1,1,1)} ⇒ |ΩB| = 1
Vậy P(A)=1-P(B)=1- 1/125 = 0,992
b) Gọi C là biến cố “tổng các số ghi trên 3 thẻ bằng 6”
Khi đó : ΩC = {(1,1,4);(1,4,1);(4,1,1);(1,2,3);(1,3,2);(2,1,3);(2,3,1);(3,2,1);(3,1,2)} ⇒ |ΩC| = 10
Vậy P(C)= 10/125 = 0,08
Số phần tử của không gian mẫu là |Ω| = 12
- Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 5 có 1 cặp (1,4) ⇒ P(X = 5) = 1/12
- Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 6 có 2 cặp (1,5);(2,4) ⇒ P(X = 6) = 1/6
- Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 7 có 3 cặp là (1,6);(2,5);(3,4) ⇒ P(X = 7) = 1/4
- Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 8 có 2 cặp là (2,6);(3,5) ⇒ P(X = 8) = 1/6
- Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 9 có 2 cặp là (1,8);(3,6) ⇒ P(X = 9) = 1/6
- Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 10 có 1 cặp là (2,8) ⇒ P(X = 10) = 1/12
- Tổng 2 số ghi trên 2 thẻ bằng 11 có 1 cặp là (3,8) ⇒ P(X = 11) = 1/12
Ta có bảng phân bố xác suất của X:
Áp dụng công thức tính kì vọng ta có:
E(X) = 5/12 + 1 + 7/4 + 8/6 + 9/6 + 10/12 + 11/12 = 7,75
a) X là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận giá trị trong tập {0,1,2,3}
Ta có |Ω| = C37 = 35 phần tử.
• Trong 3 người được chọn không có nữ (X=0) có C34 = 4 cách ⇒ P(X = 0) = 4/35
• Trong 3 người được chọn có 1 nữ (X=1) có C13C24 = 18 cách ⇒ P(X = 1) = 18/35
• Trong 3 người được chọn có 2 nữ (X=2) có C23C14 = 12 cách ⇒ P(X = 2) = 12/35
• Trong 3 người được chọn có 3 nữ (X=3) có 1 cách ⇒ P(X = 3) = 1/35
Ta có bảng phân bố xác suất của X như sau:
b) Áp dụng công thức tính kì vọng và phương sai ta có : E(X) = 9/7; V(X) ≈ 0,49


Nhận xét
Đăng nhận xét