[HH7] Hình học phẳng - &01. Tam giác và các vấn đề liên quan

Hướng dẫn giải.
Bài 1. Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác bằng 180º ta có:

Hình 47

    x + 90o + 55o = 180o

    x = 180o - 90o - 55o

    x = 35o

Hình 48

    x + 30o + 40o = 180o

    x = 180o - 30o - 40o

    x = 110o

Hình 49

    x + x + 50o = 180o

    2x = 180o - 50o

    x = 65o

Áp dụng định lý góc ngoài của tam giác ta có:

Hình 50

    y = 60o + 40o

    y = 100o

    x + 40o = 180o (2 góc kề bù)

    x = 140o

Hình 51

Áp dụng định lý góc ngoài trong tam giác ABD có: x = 70º + 40º = 110º

Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác ADC có:

y + 110º + 40º = 180º ⇒ y = 30º.

Bài 2. Vẽ hình:
Giải bài 2 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 2 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Áp dụng định lý góc ngoài trong các tam giác ABD và ACD ta có:

Giải bài 2 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 3.
Giải bài 3 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 4. Tam giác ABC vuông tại C nên
Giải bài 4 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác ta có:

Giải bài 4 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 5. Xét tam giác ABC có
Giải bài 5 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.

Xét tam giác DEF có:

Giải bài 5 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy tam giác DEF là tam giác tù.

Xét tam giác HIK:

Giải bài 5 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nhận thấy

Giải bài 5 trang 108 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy tam giác HIK là tam giác nhọn.

Bài 6. Áp dụng tính chất “Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau” ta có:

+ Hình 55:

Giải bài 6 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 56:

Giải bài 6 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 57 :

Giải bài 6 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 58:

Giải bài 6 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 7.
Giải bài 7 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) Tam giác ABC vuông tại A nên

Giải bài 7 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Tam giác AHB vuông tại H nên

Giải bài 7 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Tam giác AHC vuông tại H nên

Giải bài 7 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

b) Ta có:

Giải bài 7 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 8.
Giải bài 8 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 8 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Gọi góc BAy là góc ngoài của tam giác ABC

Giải bài 8 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax//BC (đpcm).

Bài 9.
Giải bài 9 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 9 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ta có tam giác ABC vuông ở A nên

Giải bài 9 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Tam giác OCD vuông ở D nên

Giải bài 9 trang 109 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Hướng dẫn giải.
Bài 10.

- Xem hình 63)

Ta có:

Giải bài 10 trang 111 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Và AB = MI; AC = IN; BC = MN

Nên ΔABC = ΔIMN

- Xem hình 64)

ΔPQR có:

Giải bài 10 trang 111 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Và QH = RP, HR = PQ, QR cạnh chung

Nên ΔHQR = ΔPRQ

Bài 11.
Giải bài 11 trang 112 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) Vì tam giác ABC = tam giác HIK nên

   - Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK

   - Góc tương ứng với góc H là góc A

b) - Các cạnh bằng nhau là: AB = HI, AC = HK, BC = IK

   - Các góc bằng nhau là:

Giải bài 11 trang 112 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 12.
Giải bài 12 trang 112 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ta có ΔABC = ΔHIK

Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau

        HI = AB = 2cm

        IK = BC = 4cm

        góc I = góc B = 40º

Bài 13.
Giải bài 13 trang 112 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vì ΔABC = ΔDEF nên suy ra:

    AB = DE = 4cm

    BC = EF = 6cm

    DF = AC = 5cm

Chu vi tam giác ABC bằng:

    AB + BC + CA = 4 + 6 + 5 = 15 (cm)

Chu vi tam giác DEF bằng:

    DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15 (cm)

Bài 14.
Giải bài 14 trang 112 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ta có:

góc B = góc K nên B, K là hai đỉnh tương ứng

AB = KI nên A, I là hai đỉnh tương ứng

Nên ΔABC = ΔIKH

Bài 15.
Giải bài 15 trang 114 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

- Vẽ đoạn thẳng MN = 2,5cm.

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MN vẽ cung tròn tâm M bán kính 5cm, và cung tròn tâm N bán kính 3cm

- Hai cung tròn cắt nhau tại P. Vẽ các đoạn thẳng MP, NP ta được tam giác MNP.

Bài 16.
Giải bài 16 trang 114 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vẽ tam giác ABC (tương tự với cách vẽ ở Bài 15):

    - Vẽ cạnh AB có độ dài bằng 3 cm.

    - Trên một nửa mặt phẳng bờ AB lần lượt vẽ hai cung tròn tại A và B có bán kính 3 cm

    - Hai cung tròn này cắt nhau tại C. Nối các điểm A, B, C ta được tam giác ABC cần vẽ.

Đo mỗi góc của tam giác ABC ta được: góc A = góc B = góc C = 60º

Giải bài 16 trang 114 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 17.

Hình 68

Xét tam giác ABC và tam giác ABD có:

    AB = AB (cạnh chung)

    AC = AD (gt)

    BC = BD (gt)

Vậy ΔABC = ΔABD (c.c.c)

Hình 69

Xét tam giác MNQ và tam giác QPM có:

    MN = QP (gt)

    NQ = PM (gt)

    MQ cạnh chung

Vậy ΔMNQ = ΔQPM (c.c.c)

Hình 70

Xét tam giác EHI và tam giác IKE có:

    EH = IK (gt)

    HI = KE (gt)

    EI = IE (cạnh chung)

Vậy ΔEHI = ΔIKE (c.c.c)

Xét tam giác EHK và tam giác IKH có:

    EH = IK (gt)

    EK = IH (gt)

    HK = KH (cạnh chung)

Vậy ΔEHK = ΔIKH (c.c.c)

Bài 18.
1) Ghi giả thiết và kết luận:
Giải bài 18 trang 114 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

2) Thứ tự sắp xếp là d-b-a-c

Giải bài 18 trang 114 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 19.
Giải bài 19 trang 114 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) ΔADE và ΔBDE có:

    DE cạnh chung

    AD = BD (gt)

    AE = BE (gt)

Vậy ΔADE = ΔBDE (c.c.c)

b) Từ ΔADE = ΔBDE (cmt) suy ra góc DAE = góc DBE (hai góc tương ứng ).

Bài 20.
Giải bài 20 trang 115 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nối BC, AC

ΔOBC và ΔOAC có:

    OB = OA (bán kính)

    AC = BC (gt)

    OC cạnh chung

Nên ΔOBC = ΔOAC (c.c.c)

Giải bài 20 trang 115 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

nên OC là tia phân giác của góc xOy.

Bài 21. Cách vẽ phân giác của góc A (Dựa trên kết quả bài 20).

Vẽ cung tròn tâm A cung này cắt tia AB ,AC theo thứ tự ở M,N

Vẽ các cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm I.

Nối AI, ta được AI là tia phân giác của góc A.

Giải bài 21 trang 115 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

- Tương tự cho cách vẽ tia phân giác của góc B, C

Bài 22.
Giải bài 22 trang 115 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Kí hiệu: (O ;r) là đường tròn tâm O bán kính r.

B, C thuộc (O; r) nên OB = OC = r.

D thuộc (A;r) nên AD = r.

E thuộc (D; BC) và (A;r) nên AE = r, DE = BC.

Xét OBC và ADE có:

OB = AD (cùng bằng r)

OC = AE (cùng bằng r)

BC = DE

Nên ΔOBC = ΔADE (c.c.c)

Giải bài 22 trang 115 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 23.
Giải bài 23 trang 116 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 23 trang 116 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nối BC, BD, AC, AD.

ΔABC và ΔABD có:

AC = AD (=2cm)

BC = BD (=3cm)

AB cạnh chung

Nên ΔABC = ΔABD (c.c.c)

Suy ra góc CAB = góc DAB (góc tương ứng)

⇒ AB là tia phân giác của góc CAD

Hướng dẫn giải.
Bài 24.
Giải bài 24 trang 118 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

- Cách vẽ:

   + Vẽ góc xAy = 90o

   + Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

   + Trên tia Ay vẽ đoạn thẳng AC = 3cm

   + Vẽ đoạn thẳng BC

Ta được tam giác ABC là tam giác cần vẽ

- Đo các góc B và C ta được góc B = góc C = 45º

Bài 25.

+ Hình 82: ∆ADB = ∆ADE (c.g.c) vì :

Giải bài 25 trang 118 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 83: ∆HGK = ∆IKG (c.g.c) vì:

Giải bài 25 trang 118 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 84: ∆PMQ và ∆PMN có:

Giải bài 25 trang 118 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nhưng góc M không phải góc xen giữa nên ∆PMQ không bằng ∆PMN

Bài 26.

- Thứ tự sắp xếp là 5, 1, 2, 4, 3

Tam giác AMB và tam giác EMC có

    MB = MC (gt)

Giải bài 26 trang 118 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

    MA = ME (gt)

Do đó ΔAMB = ΔEMC (c.g.c)

Giải bài 26 trang 118 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 27.

a) Bổ sung thêm góc BAC = góc DAC.

b) Bổ sung thêm MA = ME.

c) Bổ sung thêm AC = BD.

Bài 28.

- Trong ΔDEK có:

Giải bài 28 trang 120 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

- Xét ΔABC và ΔKDE có:

    AB = KD (gt)

    Giải bài 28 trang 120 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

    BC = DE (gt)

Do đó ΔABC = ΔKDE

- Xét ΔMNP và ΔABC có:

    MN = AB

    NP = BC

    Giải bài 28 trang 120 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 nhưng góc M và góc B không xen giữa hai cạnh bằng nhau.

⇒ ΔMNP không bằng ΔABC

⇒ ΔMNP cũng không bằng ΔKDE.

Bài 29.
Giải bài 29 trang 120 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ta có: AB = AD, BE = DC ⇒ AB + BE = AD + DC hay AE = AC.

Xét ΔABC và Δ ADE có:

    AC = AE (cmt)

    Góc A chung

    AB = AD (gt)

⇒ ΔABC = ΔADE (c.g.c)

Bài 30. Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA góc A'BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'. Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận hai tam giác bằng nhau.
Bài 31.
Giải bài 31 trang 120 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Gọi H là giao điểm của đường trung trực với đoạn AB

⇒ H là trung điểm AB và MH ⊥ AB.

Xét ΔAHM và ΔBHM có:

Giải bài 31 trang 120 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nên ΔAHM = ΔBHM

Vậy MA = MB

Bài 32. Ta có:
Giải bài 32 trang 120 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Hướng dẫn giải.
Bài 33.
Giải bài 33 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Cách vẽ:

- Vẽ đoạn thẳng AC = 2cm

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ các tia Ax và Cy sao cho Giải bài 33 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Hai tia cắt nhau tại B. Ta được tam giác ABC cần vẽ.

Bài 34.

+ Hình 98: ∆ABC = ∆ABD (g.c.g) vì:

Giải bài 34 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 99:

Giải bài 34 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 35.
Giải bài 35 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 35 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) ΔAOH và ΔBOH có

      ∠ AOH = ∠ BOH (vì Ot là tia phân giác góc xOy)

      OH cạnh chung

      ∠ OHA = ∠ OHB (= 90º)

⇒ ΔAOH = ΔBOH (g.c.g)

⇒ OA = OB (hai cạnh tương ứng).

b) ΔAOC và ΔBOC có:

      OA = OB (cmt)

      ∠ AOC = ∠ BOC (vì Ot là tia phân giác góc xOy)

      OC cạnh chung

⇒ ΔAOC = ΔBOC (c.g.c)

⇒ CA = CB (hai cạnh tương ứng)

∠ OAC = ∠ OBC ( hai góc tương ứng).

Bài 36. Xét ΔOAC và ΔOBD có:
Giải bài 36 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nên ΔOAC = ΔOBD (g.c.g)

Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng).

Bài 37.

+ Hình 101: Xét ΔFDE có

Giải bài 37 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 102 :

Giải bài 37 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ Hình 103 :

Giải bài 37 trang 123 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 38. Kí hiệu góc như hình dưới:
Giải bài 38 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 38 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vẽ đoạn thẳng AD

Xét ΔABD và ΔDCA có:

Giải bài 38 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

⇒ ΔADB = ΔDAC ( g.c.g)

⇒ AB = CD ; BD = AC (hai cạnh tương ứng).

Bài 39.

+ Hình 105: ΔABH và ΔACH cùng vuông tại H có:

      BH = CH (gt)

      AH cạnh chung

      ⇒ ΔABH = ΔACH (hai cạnh góc vuông)

+ Hình 106: Xét ΔDKE vuông tại K và ΔDKF vuông tại K có:

      DK chung

      Giải bài 38 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

      ⇒ ΔDKE và ΔDKF (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

+ Hình 107: Xét ΔABD vuông tại B và ΔACD vuông tại C có:

      AD chung

      Giải bài 38 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

      ⇒ ΔABD = ΔACD (cạnh huyền – góc nhọn )

+ Hình 108:

      • ΔABD = ΔACD (cạnh huyền – góc nhọn) (giống hình 107).

      ⇒ AB = AC và BD = CD (hai cạnh tương ứng)

      • Xét ΔABH vuông tại B và ΔACE vuông tại C có

      Góc A chung

      AB = AC

      ⇒ΔABH = ΔACE (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

      • Xét ΔDBE vuông tại B và ΔDCH vuông tại C có:

      Giải bài 38 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

      BD = DC (chứng minh trên)

      ⇒ ΔDBE = ΔDCH (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Bài 40.
Giải bài 40 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 40 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Hai tam giác vuông BME và CMF có

Giải bài 40 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

⇒ ΔBME = ΔCMF (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ BE = CF (hai cạnh tương ứng).

* Chú ý: Các em có thể suy nghĩ tại sao cần điều kiện AB ≠ AC ???

Bài 41.
Giải bài 41 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 41 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Xét ΔBID (góc D = 90º) và ΔBIE (góc E = 90º) có:

BI là cạnh chung

góc IBD = góc IBE (do BI là tia phân giác góc ABC)

⇒ ΔBID = ΔBIE (cạnh huyền - góc nhọn)

⇒ ID = IE (2 cạnh tương ứng) (1)

Tương tự, xét ΔCIE (góc E = 90º) và ΔCIF (góc F = 90º) có:

   CI là cạnh chung

   góc ICE = góc ICF (do CI là tia phân giác góc ACB)

⇒ ΔICE = ΔICF (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ IE = IF (2 cạnh tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ID = IE = IF (đpcm)

Bài 42. Hai tam giác AHC và BAC có:
Giải bài 42 trang 124 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Nhưng hai tam giác này không bằng nhau vì góc AHC không phải là góc kề với cạnh AC.

Hướng dẫn giải.
Bài 43.
Giải bài 43 trang 125 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) ΔOAD và ΔOCB có:

      OA = OC (gt)

      Góc O chung

      OD = OB (gt)

⇒ ΔOAD = ΔOCB (c.g.c)

⇒ AD = BC (hai cạnh tương ứng).

b) Do ΔOAD = ΔOCB (chứng minh trên)

      Giải bài 43 trang 125 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

      OA = OC, OB = OD ⇒ OB – OA = OD – OC hay AB = CD.

Xét ΔAEB và ΔCED có:

      ∠B = ∠D

      AB = CD

      ∠A2 = ∠C2

⇒ΔAEB = ΔCED (g.c.g)

c) ΔAEB = ΔCED ⇒ EA = EC (hai cạnh tương ứng)

ΔOAE và ΔOCE có

      OA = OC

      EA = EC

      OE cạnh chung

⇒ ΔOAE = ΔOCE (c.c.c)

⇒ Giải bài 43 trang 125 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 (hai góc tương ứng)

Vậy OE là tia phân giác của góc xOy.

Bài 44.
Giải bài 44 trang 125 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 44 trang 125 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a)

Giải bài 44 trang 125 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Do đó ΔADB = ΔADC (g.c.g)

b) ΔADB = ΔADC ( câu a )

Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng)

Bài 45.
Giải bài 45 trang 125 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ ΔAHB và ΔCKD có

      HB = KD (=1)

      góc AHB = góc CKD(=90º)

      AH = CK (=3).

⇒ ΔAHB = ΔCKD(c.g.c)

⇒AB = CD (hai cạnh tương ứng)

+ ΔCEB và ΔAFD có

      BE = DF (=2)

      góc BEC = góc DFA (=90º)

      CE = AF (=4).

⇒ ΔCEB = ΔAFD ( c.g.c)

⇒ BC = AD (hai cạnh tương ứng)

b) ΔABD và ΔCDB có

      AB = CD

      AD = BC

      BD cạnh chung

⇒ ΔABD = ΔCDB (c.c.c)

⇒ góc ABD = góc CDB (hai góc tương ứng)

Vậy AB // CD ( hai gó so le trong bằng nhau )

Bài 46.

a) Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm.

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ cung tròn tâm A bán kính 4cm và cung tròn C bán kính 4cm.

- Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.

- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC ta được tam giác ABC.

Giải bài 46 trang 127 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

b) Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ cung tròn tâm A bán kính 3cm và cung tròn C bán kính 3cm

- Hai cung tròn trên cắt nhau tại B

- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC ta được tam giác ABC.

Giải bài 46 trang 127 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 47.

Hình 116

Ta có ΔABD cân vì AB = AD

ΔACE cân vì AC = AE

Do AB = AD , BC = DE nên AB + BC = AD + DE hay AC = AE

⇒ ΔACE cân

Hình 117

Ta tính được

Giải bài 47 trang 127 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Hình 118

* ΔOMN là tam giác đều vì ba cạnh bằng nhau OM = MN = NO

* ΔOMK cân tại M vì OM = MK

* ΔONP là tam giác cân tại N vì ON = NP

Giải bài 47 trang 127 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 48. Các bước tiến hành.

- Cắt tấm bìa hình tam giác cân.

- Gấp tấm bìa sao cho hai cạnh bên trùng nhau.

- Quan sát phần cạnh đáy sau khi gấp lại chúng trùng nhau.

Vậy hai góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau.

Bài 49.

a)

Giải bài 49 trang 127 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

b)

Giải bài 49 trang 127 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 50.
Giải bài 50 trang 127 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 51.
Giải bài 51 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 51 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) Xét ΔABD và ΔACE có:

    AB = AC (gt)

    Góc A chung

    AD = AE (gt)

Nên ΔABD = ΔACE ( c.g.c)

Giải bài 51 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

b)

Giải bài 51 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7
Bài 52.
Giải bài 52 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 52 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Hai tam giác vuông ABO (góc B = 90º) và ACO (góc C = 90º) có :

Giải bài 52 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

⇒ ΔABO = ΔACO (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ AB = AC (hai cạnh tương ứng) ⇒ ΔABC cân.

Giải bài 52 trang 128 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Tam giác cân ABC có góc A = 60º nên là tam giác đều.

Bài 53.

Hình a

Áp dụng định lí Pi-ta-go ta có: x2 = 122 + 52 = 144 + 25 = 169 ⇒ x = 13

Hình b

Ta có: x2 = 12 + 22 = 1 + 4 = 5 ⇒ x = √5

Hình c

Theo định lí Pi-ta-go 292 = 212 + x2

Nên x2 = 292 - 212 = 841 - 441 = 400 ⇒ x = 20

Hình d

Theo định lí Pi-ta-go ta có:

x2 = (√7)2 + 32 = 7 + 9 = 16 ⇒ x = 4

Bài 54.
Giải bài 54 trang 131 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Áp dụng định lí Py–ta–go vào tam giác vuông ABC vuông tại B ta có:

AB2 + BC2 = ACNên AB2 = AC2 – BC= 8,52 – 7,5= 72,25 – 56,25 =16

⇒ AB = 4 (m)

Bài 55.
Giải bài 55 trang 131 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Kí hiệu như hình vẽ:

Vì mặt đất vuông góc với chân tường nên góc C = 90º.

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔABC ta có:

AC2 + BC2 = AB⇒ AC2 = AB2 - BC2 = 16 - 1 = 15

⇒ AC = √15 ≈ 3,87(m) hay chiều cao của bức tường là 3,87m.

Bài 56.

a) Ta có 92 = 81 ; 152 =225 ; 122 =144

Mà 225 = 144 + 81

Nên Theo định lí Py – ta – go đảo, tam giác có độ dài 3 cạnh 9cm ,12cm ,15cm là tam giác vuông.

b) Ta có 52 = 25 ; 132 =169 ; 122 =144

Mà 169 = 144 + 25

Nên Theo định lí Py – ta – go đảo tam giác có độ dài 3 cạnh 5dm ,13dm ,12dm là tam giác vuông.

c) Ta có 72 = 49 ; 102 =100

Mà 100 ≠ 49 + 49

Nên tam giác có độ dài 3 cạnh 7m, 7m, 10m không là tam giác vuông

Bài 57. Lời giải của bạn Tâm sai. Sửa lại như sau:

AB2 + BC2 = 82 + 152 = 64+225 = 289

AC2 = 172 = 289. ⇒ AB2 + BC2 = AC2

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại B (Theo định lí Py-ta-go đảo)

Bài 58. Gọi d là đường chéo của tủ.

Ta có d2 = 202 + 42 = 400 + 16 = 416 ⇒ d = √416 ≈ 20,4 dm

Suy ra d < 21dm (là chiều cao của căn phòng)

Như vậy khi anh Nam đẩy tủ cho đứng thẳng tủ không bị vướng vào trần nhà

Bài 59. Áp dụng định lí Py-ta-go trong ΔACD vuông tại D ta có:

AC2 = AD2 + CD2 = 482 + 362 = 2304 + 1296 = 3600

⇒ AC = 60(cm)

Bài 60.
Giải bài 60 trang 133 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔAHC vuông tại H ta có:

AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400 ⇒ AC = 20 (cm)

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔAHB vuông tại H ta có:

BH2 + AH2 = AB2 ⇒ BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122 = 169 -144 = 25 ⇒ BH = 5cm

Do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)

Bài 61.
Giải bài 61 trang 133 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔAMB vuông tại M ta có:

AB2 = AM2 + MB2 = 22 + 12 = 5 ⇒ AB = √5

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔANC vuông tại N ta có:

AC2 = AN2 + NC2 = 32 + 42 = 25 ⇒ AC = 5

Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔBKC vuông tại K ta có:

BC2 = BK2 + KC2 = 32 + 52 = 34 ⇒ BC = √34

Bài 62. Theo định lý Pytago ta có:

+) OA2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 ⇒ OA = 5m < 9m

+) OC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100 ⇒ OC = 10m > 9m

+) OB2 = 42 + 62 = 16 + 36 = 52 ⇒ OB = √52m ≈ 7,21 (m) < 9m

+) OD2 = 32 + 82 = 9 + 64 = 73 ⇒ OD = √73 ≈ 8,54(m) < 9m

Như vậy con Cún có thể tới các vị trí A, B, D nhưng không tới được vị trí C.

Hướng dẫn giải.
Bài 63. 
Giải bài 63 trang 136 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) Xét hai tam giác vuông ΔABH và ΔACH đều vuông tại H có:

    AB = AC (gt)

    AH cạnh chung

Nên ΔABH = ΔACH (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

Suy ra HB = HC

b) Ta có ΔABH = ΔACH (cmt)

Suy ra góc BAH = góc CAH (hai góc tương ứng)

Bài 64. 
Giải bài 64 trang 136 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

- Bổ sung AB =DE thì ΔABC = ΔDEF (c.g.c)

- Hoặc Bổ sung góc C = góc F (2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g)

- Bổ sung BC = EF thì ΔABC = ΔDEF (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

Bài 65. 
Giải bài 65 trang 137 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 65 trang 137 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) Xét ΔABH vuông tại H và ΔACK vuông tại K có:

      AB = AC (Do ΔABC cân tại A)

      góc A chung

Nên ΔABH = ΔACK (cạnh huyền – góc nhọn) ⇒ AH = AK (hai cạnh tương ứng).

b) Xét ΔAIK vuông tại K và ΔAIH vuông tại H có:

      AH = AK (theo phần a)

      AI chung

⇒ ΔAIK = ΔAIH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

⇒ góc IAK = góc IAH (hai góc tương ứng)

Vậy AI là tia phân giác của góc A.

Bài 66. 

+ Hai tam giác vuông AMD và AME Giải bài 66 trang 137 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 có:

      AM chung

      Giải bài 66 trang 137 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

⇒ ΔAMD = ΔAME ( cạnh huyền - góc nhọn)

⇒ MD = ME và AD = AE ( Hai cạnh tương ứng) (1)

+ Hai tam giác vuông MDB và MEC Giải bài 66 trang 137 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 có

      MB = MC (GT)

      MD = ME (chứng minh trên)

⇒ ΔMDB = ΔMEC ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)

⇒ BD=CE ( hai cạnh tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ AD+BD=AE+CE ⇒ AB=AC.

+ Xét ΔAMB và ΔAMC có:

      MB = MC (GT)

      AB = AC (chứng minh trên)

      AM chung

⇒ ΔAMB = ΔAMC (c.c.c)

Hướng dẫn giải.
 Bài 67.

1. Đúng

2. Đúng

3. Sai. Tam giác nhọn có 3 góc đều nhọn.

4. Sai. Hai góc nhọn phụ nhau.

5. Đúng.

6. Sai. Ví dụ tam giác ABC có 3 góc lần lượt là 120º, 30º, 30º là tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 120º.

 Bài 68.

- Các tính chất ở các câu a, b được suy ra từ định lí "Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o".

* Chứng minh:

a) ?4 bài 1 – trang 107.

b) Tam giác ABC vuông tại A

Giải bài tập Toán lớp 7

- Tính chất ở câu c được suy ra từ định lí "Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau".

* Chứng minh:

Giả sử có tam giác ABC đều ⇒ AB = AC =BC ⇒ ΔABC cân tại A và cân tại B

Giải bài tập Toán lớp 7

- Tính chất ở câu d được suy ra từ định lí: "Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đo là tam giác cân".

* Chứng minh:

Giải bài tập Toán lớp 7

⇒ AB = AC = BC ⇒ ΔABC là tam giác đều.

 Bài 69.
Giải bài 69 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 69 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Gọi bán kính cung tròn tâm A là r, bán kính cung tròn tâm B và C là r’.

Xét ΔABD và ΔACD có:

    AB = AC (=r)

    DB = DC (=r')

    AD cạnh chung

Nên ΔABD = ΔACD (c.c.c)
Giải bài 69 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

- Gọi H là giao điểm của AD và a

ΔAHB và ΔAHC có

    AB = AC (= r)

    Giải bài 69 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

    AH cạnh chung

⇒ ΔAHB = ΔAHC (c.g.c)

Giải bài 69 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 70.
Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

a) ΔABC cân tại A suy ra Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ta lại có :

Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

- ΔABM và ΔACN có

      AB = AC (Do ΔABC cân tại A).

      Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

      BM = CN(gt)

⇒ ΔABM = ΔACN (c.g.c)

⇒ AM = AN (hai cạnh tương ứng) ⇒ ΔAMN cân tại A.

b) Xét ΔBHM vuông tại H và ΔCKN vuông tại K có:

      BM = CN (gt)

      Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

⇒ ΔBHM = ΔCKN (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ BH = CK (hai cạnh tương ứng)

c) Theo câu b ta có ΔBHM = ΔCKN ⇒ HM = KN (hai cạnh tương ứng)

Mà AM = AN ⇒ AM –MH = AK – KN hay AH = AK.

d) ΔBHM = ΔCKN

Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Vậy tam giác OBC là tam giác cân tại O.

e) Khi góc BAC = 60º và BM = CN = BC

Tam giác cân ABC có góc BAC = 60º nên là tam giác đều

⇒ AB = BC và góc B1 = 60º

Ta có: AB = CB, BC = BM (gt) ⇒ AB = BM ⇒ ΔABM cân ở B ⇒ Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Mà theo tính chất góc ngoài trong ΔBAM thì

Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Tương tự ta có

Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

* Ta chứng minh tam giác OBC là tam giác đều.

Giải bài 70 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

 Bài 71. Gọi H, K, I lần lượt là các điểm như trên hình vẽ:
Giải bài 71 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Gọi độ dài mỗi ô vuông là 1:

- Áp dụng định lý Pytago vào tam giác AHB vuông tại H ta có : AB2 = AH2 + HB2 = 32 + 22 = 13.

- Áp dụng định lý Pytago vào tam giác AKC vuông tại K ta có : AC2 = AK2 + KC2 =22 + 32 = 13.

- Áp dụng định lý Pytago vào tam giác BIC vuông tại I có: BC2 = BI2 + IC2 = 12 + 52 = 26.

Nhận thấy AB2 = AC2 ⟹ AB = AC nên ∆ABC cân tại A (1)

Áp dụng định lý Pytago đảo ta thấy AB2 + AC2 = 13 + 13 = 26 = BC2 nên ∆ABC vuông tại A (2)

Từ (1) và (2) suy ra ∆ABC vuông cân tại A.

 Bài 72.

a) Xếp tam giác đều: Xếp tam giác với mỗi cạnh là bốn que diêm.

b) Một tam giác cân mà không đều: 2 cạnh bên 5 que diêm, cạnh đáy 2 que.

c) Xếp tam giác vuông: Xếp tam giác có các cạnh lần lượt là ba, bốn và năm que diêm. (Cạnh huyền 5 que diêm, 2 cạnh bên lần lượt là 3, 4 que diêm vì 52 = 32 + 42).

 Bài 73.
Giải bài 73 trang 141 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

+ ΔAHB vuông tại H

Theo định lí Py–ta- go ta có

HB2 = AB2 – AH2 = 52 – 32 =25 - 9 =16

Suy ra HB = 4 (m)

Suy ra HC = BC – HB = 10 - 4 = 6(m)

+ ΔAHC vuông tại H

Theo định lí Py-ta-go ta có

AC2 = AH2 + HC2 = 32 + 62 = 9 + 36 = 45.

Suy ra AC = √45 ≈ 6,7(m)

Độ dài đường trượt ACD bằng: 6,7 + 2= 8,7 (m)

Và hai lần đường lên BA bằng 5.2 =10 (m)

Đo độ dài đường trượt ACD chưa bằng hai lần đườg lên BA

Vậy bạn Mai nói sai, bạn Vân nói đúng.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

#Ngẫm-2#

#Ngẫm-1#

[TinHoc-Web] @Livestream01 - Kết hợp nhiều webcam